I
|
CÔNG TÁC GIÁO DỤC CHÍNH TRỊ TƯ TƯỞNG VÀ HỌC SINH, SINH VIÊN
|
1
|
Tiếp tục triển khai quảng bá hình ảnh Trung Tâm Việt Đức
|
-Phổ biến trên trang web của Trung Tâm: Hình ảnh, các thành tích đã đạt được trong 20 năm hoạt động của Trung Tâm, các khóa học
|
- Phân công nhân sự phụ trách trang web.
|
Th. Hoàng
|
Th. Thanh, Th. Linh,
Th. Thành
|
Cả năm
|
Giới thiệu trung tâm dưới các hình thức khác nhau bằng các phương tiện CNTT
|
2
|
Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch công tác cộng đồng áp dụng cho 100% SV hệ chính quy từ khóa 2012, yêu cầu mỗi SV chính quy có ít nhất 1 ngày CTXH/năm
|
- 100% sinh viên chính quy đạt 1 ngày CTXH/năm
|
-Triển khai toàn thể sinh viên đăng kí tham gia vào mỗi học kỳ.
|
Th. Thuận
|
Th. Thành
|
Cả năm
|
-SV tham gia các chiến dịch tình nguyện do nhà trường và các tổ chức Đoàn các cấp phát động
- Phát động phong trào giữ gìn và xay dựng cảnh quan tươi đẹp tại Trung Tâm, nhà trường ….
|
3
|
Tổ chức lễ kỷ niệm 50 năm hợp tác Việt Đức nhằm tăng cường và củng cố tình đoàn kết hữu nghị với Đức
Tổ chức triển lãm 50 năm hợp tác Việt - Đức
|
- Làm nổi bậc được giá trị và hiệu quả suốt quá trình 50 năm hợp tác và nhận hỗ trợ của CHLB Đức nói chung và bang Baden Wuertemberg nói riêng của Trường ĐHSPKT và trung tâm Việt Đức
- Giới thiệu các hoạt động và kế hoạch hợp tác giữa Trường ĐHSPKT cũng như trung tâm Việt Đức và các đối tác CHLB Đức trong thời gian tới.
- Phát triển mối quan hệ hợp tác giữa trường ĐHSPKT – TTVĐ và CHLB Đức
|
a.Tổng kết các hoạt động nổi bậc trong suốt 50 hợp tác với CHLB Đức.
b. Phối hợp với phòng HCTH soạn thư mời gởi đến các trường GHSE, Đại học Magdeburg cũng như các tổ chức,bộ, ngành, doanh nghiệp CHLB Đức.
c.Xây dựng kế hoạch phát triển hợp tác với CHLB Đức (các tổ chức Đức tại Việt Nam và tại CHLB Đức)trong thời gian tới.
d.Giao lưu thắc chặt tình hữu nghị, tạo cơ hội hợp tác trao đổi Khoa học, đào tạo và tìm kiếm các hỗ trợ mới từ phía CHLB Đức.
|
Th. Hoàng
Th. Hoàng
Th. Hoàng
Th. Hoàng
|
Cà Trung tâm Việt Đức
|
Từ nay đến ngày tổ chức lễ
|
-Ký Partnership với GHSE
-Hợp tác với Vụ đào tạo nghề, Bộ kinh tế bang Baden Wuertemberg
-Ký MOU với OvGU Magdeburg
-Hợp tác với ĐH Việt Đức
- Các doanh nghiệp Đức như công ty Fischer, Siemens, …
|
4
|
Tổ chức các ngày lễ, các hoạt động kỷ niệm tạo không khí đoàn kết, phấn khởi; làm việc học tập vì sự sự ổn định & phát triển nhà trường. > 90% số CBVC, HSSV thuộc đối tượng tham gia:
- 40 năm giải phóng miền Nam
- 70 năm thành lập nước CHXHCNVN
- Đại hội Đảng các cấp
- Các hoạt động khác
|
100% số CBVC, 90% HSSV thuộc đối tượng tham gia đầy đủ các hoạt động.
|
-Xây dựng bản kế hoạch tổ chức các ngày lễ trong năm
- Tổ chức thực hiện
|
Th. Hoàng
|
Th. Thuận, Th. Nhàn, Th. Thái,
Th. Thành
|
Cả năm
|
Phát động phong trào trong toàn trung tâm thi đua đóng góp thiết thực chào mừng các ngày lễ lớn
-CBVC và SV trung tâm tự giác trong mọi hoạt động được phổ biến từ trường …
|
5
|
Tổ chức tiếp đón sinh viên khóa 2014.
|
- 100% sinh viên tham gia, hiểu biết chương trình đào tạo
- Tạo niềm vui và sự phấn khởi cho các em sinh viên.
|
- Phân công giảng viên phụ trách tiếp đón sinh viên khóa 2014.
- Tổ chức cho sinh viên khóa mới tham quan xưởng thực tập của Trung tâm.
(Theo kế hoạch nhà trường)
|
Th.Thuận
Th. Nhàn
|
Th. Thành
|
Học kỳ 1
|
-Tổ chức sinh hoạt và kca1c hoạt động ngoại khóa cho Sinh viên khóa 2014 theo kế hoạch nhà trường
Tổ chức lễ đón tiếp tân sinh vien Trung tâm
|
6
|
Sinh hoạt đầu khoá đối với Sinh viên khoá 2013 về trước.
|
-100% sinh viên tham gia sinh hoạt đầu khóa và đạt yêu cầu.
|
- Phân công các cố vấn học tập sinh hoạt với lớp.
|
Th. Thuận
Th. Nhàn
|
Cố vấn học tập các lớp
|
Theo lịch trường
|
Sinh hoạt đầu khóa đúng theo kế hoạch và chỉ đạo của nhà trường
|
7
|
Thực hiện đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên/100% SV diện đánh giá tham gia.
|
- 100% sinh viên tham gia đánh giá
|
- Sinh hoạt lớp định kỳ 5 lần/1 học kỳ
|
Th. Thuận
|
Cố vấn học tập
|
Cả năm
|
Bản kết quả đánh giá
|
II
|
CÔNG TÁC TỔ CHỨC CÁN BỘ VÀ QUẢN LÝ
|
1
|
Triển khai áp dụng chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 29/NQ/TW ngày 04/11/2013 của Hội nghị Trung ương 8 khoá XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo
|
-100% CBCNV của Trung Tâm tham gia.
|
- Xây dựng và hoàn thiện chương trình hành động.
- Tổ chức thực hiện
- Liên kết hợp tác quốc tế liên quan đến đào tạo
|
Th. Hoàng
|
Tất cả CBCNV của Trung Tâm
|
Cả năm
|
Đổi mới về giáo dục và đào tạo theo hướng tích cực
|
2
|
Ứng dụng triệt để CNTT trong công tác quản lý của Trung Tâm Việt Đức thông qua công tác:
- Xây dựng mới và đưa vào sử dụng trang web của Trung Tâm Việt Đức đảm bảo yêu cầu cung cấp đầy đủ thông tin cho các đối tượng liên quan .
|
- Hoàn thành trang web theo kế hoạch của nhà trường.
- Tất cả các thông tin liên quan đến công tác giảng dạy, học tập của sinh viên được đưa lên trang web của Trung Tâm
|
- Lập kế hoạch
- Phân công cá nhân phụ trách
|
Th. Hoàng
|
Nhóm tin học
|
Cả năm
|
Nhóm tham gia quản lý toàn bộ thông tin trên trang Web trung tâm, có biện pháp kịp thời nế có sự cố.
|
3
|
Nâng cao năng lực đội ngũ CBVC & CBGD
|
- 50% giảng viên có thể giao tiếp bằng tiếng anh.
-100% giảng viên có trình độ thạc sỹ
- 1 giảng viên làm NCS
|
- Lập kế hoạch bồi dưỡng cho đội ngũ CBVC và CBGD
- Tổ chức thực hiện
-Đề xuất tuyển dụng mới 02 giảng viên có trình độ Th.S trở lên chuyên ngành Điện tử - Truyền thông.
|
Th. Hoàng
Chi bộ Việt Đức
|
Tất cả giảng viên dưới 50 tuổi
Trưởng Bộ môn Điện
|
Cả năm
Năm 2015
|
Các giảng viên chấp hành đúng chính sách về nâng cao năng lực CBVC của nhà trường.
Đáp ứng nhiệm vụ quản lý đào tạo chuyên ngành Điện tử - Truyền thông.
|
4
|
Xây dựng môi trường làm việc đặc thù SPKT
|
- Vệ sinh môi trường sạch sẽ.
- 100% học sinh chấp hành đúng nội quy, quy chế nhà trường.
- 100% giảng viên là tấm gương về đạo đức, nhân cách cho học sinh.
|
Lập kế hoạch xây dựng môi trường sư phạm
Phổ biến các nội quy, quy chế của nhà trường
|
Th. Thuận
|
Tất cả giảng viên và sinh viên Trung Tâm
|
Cả năm
|
Đảm bảo vệ sinh sạch và môi trường đẹp tại trung tâm Việt Đức
|
6
|
Hoàn thiện Cơ cấu tổ chức của Nhà trường với các chức năng, nhiệm vụ cụ thể cho từng đơn vị
|
Đầy đủ nhân sự lãnh đạo và điều hành hoạt động các Bộ môn và Trung tâm
|
- Đề xuất bổ sung thêm 1 phó trung tâm (không kiêm nhiệm) phụ trách công tác Đào tạo + Công tác CSVC
- Bầu lại 1 trưởng và phó bộ môn Điện – Điện tử.
|
Chi bộ TT VĐ
|
Thầy Hoàng và trưởng các bộ môn
|
Học kỳ I
|
Cơ cấu mới sẽ giúp Trung tâm không chỉ hoàn tất mọi nhiệm nhà trường giao mà còn đề xuất được nhiều ý kiến đóng góp cho nhà trường cũng như tích cực tự tìm kiếm các dự án phát triển trung tâm.
|
7
|
- Xây dựng Sổ tay giảng viên:công bố trên website của trung tâm trong HKI
- Xây dựng chuẩn GV trên mọi mặt: trình độ, PPGD, tổ chức lớp học
|
Sổ tay giảng viên ghi nhận về công tác giảng dạy.
Đạt được yêu cầu của nhà trường
|
- Phối hợp với trường theo kế hoạch của trường
- Từng bộ môn có kế hoạch cụ thể cho bộ môn mình
|
Trưởng, Phó trung tâm
Các trưởng bộ môn
|
Tất cả các giảng viên
|
Cả năm
|
Các giảng viên có sổ tay, có thể chủ động hơn trongthực hiện đúng hoạt động giảng dạy và các công tác khác
|
III
|
CÔNG TÁC ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
|
1
|
- Tổng kết thực hiện KHCL trung hạn trung tâm GĐ 2011-2015
- Các đơn vị hoàn chỉnh KHCL trung hạn của đơn vị và tổ chức triển khai
|
Bản tổng kết với đầy đủ các hoạt động làm được và chưa làm được trong KHCL trung hạn trung tâm GĐ 2011-2015
KHCL 2013-2018
|
Tổng kết hoạt động theo từng học kỳ.
Xây dựng kế hoạch cho học kỳ tiếp theo
Triển khai thực hiện theo KHCL và MTCL
|
TH. Hoàng
Trửng các bộ môn
|
Toàn thể CBVC trung tâm Việt Đức
|
Cuối năm 2015
|
Thực hiện đúng KHCL và MTCL
|
2
|
Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện xây dựng KHCL trung hạn của trung tâm GĐ 2016-2020 tầm nhìn 2030
|
Theo đúng kế hoạch và chỉ đạo của trường về Xây dựng KHCL 2018 - 2020
Tầm nhìn 2030
|
Thực hiện theo chỉ đạo của trường định hướng và xây dựng KHCL 2018-2020, phát họa tầm nhìn 2030
|
Theo chỉ đạo của trường
|
Cả trung tâm
|
Theo chỉ đạo của trường
|
KHCL 2018 - 2020
Tầm nhìn 2030
|
3
|
Duy trì nề nếp từ đầu năm học việc thực hiện quy chế giảng dạy.
Bảo đảm chương trình được tổ chức giảng dạy có chất lượng, việc tổ chức thi ở trung tâm nghiêm túc
|
100% giảng viên thực hiện đúng quy chế giảng dạy.
Đảm bảo chuẩn đầu ra các môn học.
|
- Kiểm tra việc thực hiện qui chế giảng dạy, giám sát thi học kỳ.
- Kiểm tra việc thực hiện qui trình ra đề thi.
- Tăng cường các biện pháp kiểm tra phòng chống thi hộ.
|
Th. Hoàng
|
Th. Nhàn
Th. Thuận
|
Cả năm
|
-Đảm bảo mục tiêu và hiệu quả từng môn học
- SV tốt nghiệp đạt chuẩn đầu ra đã công bố
- Không xảy ra tiêu cực trong thi cử hoạc xử lý tiêu cức đúng quy trình.
|
IV
|
CÔNG TÁC ĐÀO TẠO
|
1
|
Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên
|
- 100% giảng viên thực hiện kiểm tra, đánh giá theo quy định của nhà trường.
- 100% giảng viên thực hiện đúng quy trình ra đề thi, chấm thi, nhập điểm thi đúng thời gian quy định của nhà trường, đảm bảo công bằng, chính xác.
- 100% sinh viên thực hiện nghiêm túc quy chế thi cử.
|
-Phổ biến các quy định về kiểm tra, đánh giá quá trình và kết thúc học phần kết quả học tập của sinh viên,bao gồm cách thức tổ chức thi đề mở và giám sát thi – Trung Tâm triển khai thực hiện và hoàn thiện các tiêu chí đo lường hiệu quả của từng môn học đáp ứng chuẩn đầu ra và mục tiêu của CTĐT
|
Th. Hoàng
|
Th. Nhàn
Th. Thuận
|
Cả năm
|
Các hình thức thức kiểm tra, đánh giá thích hợp với từng môn học.
|
2
|
Xây dựng và triển khai áp dụng các quy định nhằm đảm bảo công bằng trong kiểm tra, đánh giá, đảm bảo chất lượng đề thi
|
- Hoàn thành theo kế hoạch của nhà trường.
|
-Xây dựng quy định hoạt động cụ thể của bộ môn và các nhóm chuyên môn.
- Xây dựng hệ thống ngân hàng câu hỏi chung tại bộ môn.
- Xây dựng quy định cụ thể cách thức ra đề thống nhất tại bộ môn.
- Xây dựng cơ cấu phổ điểm, hạn chế mức độ chênh lệch điểm giữa các GV.
- Đề thi quá trình và cuối kỳ phải tương ứng với chuẩn đầu ra.
- Công bố điểm quá trình cho SV sau 1 tuần.
- Đưa toàn bộ đề thi và đáp án lên mạng ngay sau khi thi.
|
Th. Hoàng
|
Th. Nhàn
Th. Thuận
|
9/2014 – 6/2015
|
Sự thống nhất về công bằng trong kiểm tra, đánh giá, đảm bảo chất lượng đề thi
|
3
|
Tổ chức thẩm định và đánh giá định kỳ hiệu quả của chương trình đào tạo, bao gồm đánh giá nội bộ (có sự tham gia của SV) và đánh giá ngoài
|
Kết quả theo từng học kỳ về đánh giá hiệu quả của chương trình đào tạo, bao gồm đánh giá nội bộ và đánh giá ngoài
|
Tổ chức đánh giá theo từng học kỳ theo đúng chỉ đạo của trường.
Biện pháp điều chỉnh nếu cần thiết
|
Trưởng và Phó trung tâm
|
Các bộ môn
|
Cà hai học kỳ
|
Củng cố và nâng cao chương trình đào tạo
|